Mục Lục
Xe đầu kéo là gì? luôn là một trong những chủ đề tìm kiếm của khá nhiều khách hàng hiện nay. Những chuyến hàng lớn, vận tải đường xa luôn được các loại xe ô tô đầu kéo chuyên dụng để thực hiện.
Nhiều khách hàng vẫn hay thắc mắc xe đầu kéo khác xe container ở những điểm nào? Có những loại xe đầu kéo nào? Đâu mới là dòng sản phẩm phù hợp với giá tiền? Hoàng phi Hải sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về những vấn đề này.
Xe Đầu Kéo Là Gì?
Xe đầu kéo hay còn gọi là xe container là loại phương tiện cơ giới vận chuyển đường bộ có thể vận chuyển nhiều hàng hóa, chở được những vật cồng kềnh. Xe kéo theo các loại sơ mi rơ mooc hay các loại thùng nối kèm.
Xe đầu kéo có kích thước lớn vì vậy có thể chuyên chở khối lượng hàng hóa lên tới cả trăm tấn. Khách hàng mua xe đầu kéo thường để vận chuyển những chuyến hàng Nam – Bắc. Các loại xe container đầu kéo thường được các doanh nghiệp chọn lựa.
Các Loại Xe Đầu Kéo Container
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều xe đầu kéo khác nhau đến từ nhiều thương hiệu. Các hãng xe đầu kéo thông dụng được nhiều khách hàng biết đến: xe đầu kéo Mỹ; xe đầu kéo Isuzu, Faw, Hyundai, CamC, Dongfeng….
Mỗi thương hiệu sẽ mang đến những đặc trưng ưu việt. Để giúp khách hàng dễ hình dung, chúng tôi sẽ phân loại xe đầu kéo container theo 2 dạng:
Phân Loại Theo Cabin Xe Đầu Kéo Container
Cabin giường ngủ nóc thấp
Chiếc xe tải đầu kéo có một khoang gắn vào cabin để người lái xe nghỉ ngơi và ngủ. Bình thường thường có ngăn lưu trữ bên trong và ít khoảng trống.
Cabin giường ngủ nóc trung
Một chiếc xe có một khoang gắn vào cabin để người lái xe tải nghỉ ngơi và ngủ. Thường lệ có một giường, tv, và các ngăn lưu trữ. Xe có mái cao hơn và tròn hơn một chút để có nhiều không gian hơn.
Cabin giường ngủ Slepper
Xe có một khoang cabin với 2 giường ngủ để người lái xe tải nghỉ ngơi và ngủ. Xe này cung cấp một hệ thống âm thanh cao cấp, TV màn hình phẳng và có mái cao nhất cho nhiều không gian hơn và thoải mái hơn cho người lái.
Cabin không giường daycab
Được thiết kế cho các chuyến đi trong ngày. Nó không bao gồm khoang ngủ qua đêm trên đường. Mục đích xe này là kết nối và chuyên chở những chuyến hàng lớn trong những chuyến đi ngắn trong cùng một ngày.
Phân loại theo số cầu
Nếu phân chia theo cầu xe thì có xe đầu kéo 1 cầu và loại 2 cầu. Loại 1 cầu tải trọng và sức kéo thấp hơn so với loại 2 cầu.
Cấu Tạo Xe Đầu Kéo Container
Kết cấu xe đầu kéo phổ biến nhất với động cơ phía trước, một trục lái và hai trục truyền động.
Dưới đây là hình ảnh sơ đồ của một chiếc xe đầu kéo cơ bản và phần rơ moóc phía sau.
- Phần đầu kéo.
- Phần rơ moóc.
- Khoang động cơ.
- Cabin xe.
- Khoang ngủ.
- Nóc xe.
- Thùng nhiên liệu.
- Mâm xoay.
- Không gian thùng hàng.
- Phần chân chống của sơ mi rơ moóc dùng để đậu lại khi tháo rồi khỏi phần đầu xe.
- Trục rơ moóc.
Giá Xe Đầu Kéo Container Chở Hàng?
Mỗi hãng xe sẽ có một mức giá khác nhau? Vậy xe đầu kéo có giá bao nhiêu?
Thông thường giá xe đầu kéo có mức giá giao động từ: 900 triệu đến 1.200.000.000 vnd. ( Đây là giá xe đầu kéo Trung Quốc hay xe đầu kéo Mỹ cũ – đã qua sử dụng tại Mỹ).
Cao hơn là các dòng xe đầu kéo Isuzu, Hyundai, Daewoo của thương hiệu Nhật Bản, Hàn Quốc có giá từ 1,6 tỷ đến hơn 2 tỷ đồng.
Thông Số Kỹ Thuật Đầu Kéo Container
Một chiếc đầu kéo container sẽ có những thông số nào quan trọng. Sau đây, chúng tôi xin lấy ví dụ ở xe đầu kéo Isuzu Giga của Nhật.
Thông số kĩ thuật xe đầu kéo Isuzu Giga 2019
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẦU KÉO ISUZU (6X4) Giga | |||
Mô tả |
Xe đầu kéo | ||
QL4250U2NDZ | |||
D15YZ | |||
Khoảng cách trục xe | Công thức bánh xe | 6X4 | |
Kích thước | 3385+1370mm | ||
Trọng lượng | Trọng lượng bản thân | 8350kg | |
Trọng lượng toàn bộ | 25000kg | ||
Kích thước |
Chiều dài | 6895mm | |
Chiều rộng | 2500mm | ||
Chiều cao | 3055mm | ||
Tốc độ tối đa | 110km/h | ||
Bán kính quay xe nhỏ nhất | 7.6m | ||
Khoảng sáng gầm xe | 265 | ||
Khả năng leo dốc lớn nhất | 35% | ||
Khoảng cách đầu và đuôi xe | Đầu xe | 1370mm | |
Đuôi xe | 770mm | ||
Động cơ |
Model | ISUZU 6UZ1-TCG50-380PS | |
Công suất | 279kw/2000r/min | ||
Hộp số |
Nhãn hiệu Model | ZF16 số 16S2030TO | |
Tỉ số truyền | 13.8-0.84 | ||
Trích công suất PTO | có trích công suất PTO | ||
Trục trước |
ISUZU QL-F075 (7,5 tấn) kiểu chữ I phanh tang trống có ABS | ||
Trục sau |
ISUZU RT-210 (13 tấn x 2) cầu láp phanh tang trống có ABS
Tỉ số truyền: 3.909 |
||
Hệ thống treo trước | 7 lá nhíp | ||
Hệ thống treo sau | 10 lá nhíp | ||
Cabin | GIGA VC61 loại sang trọng, 01 giường nằm, mặt nạ mạ
crôm |
||
Lốp | 315/80R22.5 16PR | ||
Bộ li hợp | đĩa đơn lò xo khô 430mm | ||
Hệ thống lái | ZDZ110 |
Hệ thống phanh |
Khí nén, mạch kép, phanh tang trống có ABS, bầu hơi hợp kim nhôm, hệ thống phanh KNORR |
Thùng nhiên liệu | thùng dầu hợp kim nhôm 600L |
Mâm xoay | JOST 50# |
Màu sơn |
Trắng + Xanh nước biển |
Cánh hướng gió | Không |
Ghế ngồi |
ghế lái bóng hơi, ghế phụ cơ khí (vải nỉ thông thường liền mảnh) |
Điều hòa | điều hòa điều chỉnh điện |
Hệ thống nâng kính | nâng kính điện trái phải |
Giảm chấn ca bin |
lật cabin điện, giảm chấn bóng hơi, khóa cửa trung tâm |
Hệ thống giải trí | radio |
Khung xe | 850×288 (8) |
Chắn bùn | chắn bùn liền mảnh |
Như vậy, Hoàng Phi Hải đã giúp khách hàng hiểu rõ hơn về khái niệm ‘xe đầu kéo là gì” cùng những thông tin liên quan đến xe đầu kéo để quý khách hàng có thể hiểu rõ và chọn được dòng sản phẩm phù hợp hơn.
Hình ảnh xe đầu kéo container